Sự khác biệt giữa câu khẳng định và câu khẳng định

Mục lục:

Anonim

Sự khác biệt chính - Câu khẳng định so với câu khẳng định

Có bốn loại câu cơ bản trong tiếng Anh; chúng là các câu khai báo, mệnh lệnh, nghi vấn và cảm thán. Câu khai báo, là loại câu thông dụng nhất, còn được gọi là câu khẳng định. Câu khai báo hoặc câu khẳng định là câu trình bày một sự việc hoặc ý kiến. Chúng có thể được chia thành hai loại câu được gọi là câu khẳng định và câu phủ định. Câu khẳng định là câu mang ý nghĩa khẳng định; câu phủ định đối lập với câu khẳng định. Các Sự khác biệt chính giữa câu khẳng định và câu khẳng định là câu khẳng định nêu một thực tế hoặc niềm tin trong khi câu khẳng định nêu một ý nghĩa tích cực.

Bài báo này bao gồm,

1. Câu khẳng định là gì? - Ngữ pháp, Ý nghĩa, Chức năng và Ví dụ

2. Câu khẳng định là gì? - Ngữ pháp, Ý nghĩa, Chức năng và Ví dụ

3. Sự khác biệt giữa câu khẳng định và câu khẳng định

Câu khẳng định là gì

Câu khẳng định thường được gọi là câu khai báo. Đây là những câu được sử dụng phổ biến nhất trong ngôn ngữ. Các nguồn thông tin khác nhau như sách, tiểu luận, bài báo, báo cáo,… chủ yếu bao gồm các câu khẳng định. Chức năng chính của câu khẳng định là chuyển tiếp thông tin, ý kiến, niềm tin và sự kiện. Họ tuyên bố, tuyên bố hoặc khẳng định điều gì đó. Những câu quyết đoán luôn kết thúc bằng một dấu chấm hết.

Câu khẳng định có thể là câu đơn, câu ghép hoặc câu phức. Do đó, một câu khẳng định có thể có nhiều độ dài khác nhau. Bất kể độ dài của nó, một câu khẳng định luôn có chủ ngữ và vị ngữ. Dưới đây là một số ví dụ về câu khẳng định.

Anh ấy cười với tôi.

Cinderella và Prince Charming sống hạnh phúc mãi mãi.

Cô ấy đã đến Paris.

Người trông coi vườn thú đã bị giết bởi một con sư tử.

Bên ngoài trời đang mưa.

Anh ấy không thích ý tưởng của tôi, nhưng anh ấy đồng ý giúp tôi.

Anh bị chứng rối loạn căng thẳng sau chấn thương.

Bạn không nên ghét bất cứ ai.

Các câu quyết đoán có thể được chia thành hai loại gọi là khẳng định và phủ định.

Cô gái nhỏ rất buồn, nhưng cô ấy không khóc.

Câu khẳng định là gì

Câu khẳng định là câu mang lại ý nghĩa tích cực, trái ngược với câu phủ định. Họ cho chúng ta biết cái gì đó hoặc cái gì đó có, hiện hoặc là gì. Ví dụ,

Ông là một bác sĩ. (Cho chúng tôi biết ai đó là gì)

Chú tôi có một ngôi nhà lớn. (Cho chúng tôi biết ai đó có những gì)

Cô ấy đã khiêu vũ với tôi. (Cho chúng tôi biết ai đó làm gì)

Câu khẳng định đối lập với câu phủ định. Câu phủ định cho chúng ta biết điều gì đó hoặc điều gì đó không có, không thể làm hoặc không.

Ngôi nhà này có tầm nhìn tuyệt đẹp ra dãy núi.

Bảng sau đây chứa một số câu khẳng định và câu đối phủ định của chúng.

Câu khẳng định

Câu phủ định

Bạn nên lắng nghe cô ấy.

Bạn không nên nghe cô ấy nói.

Trời đang mưa.

Trời không mưa.

Cô ấy là giáo viên.

Cô ây không phải la giao viên.

Con chó sủa.

Con chó không sủa.

Căn nhà bị ngọn lửa thiêu rụi.

Ngôi nhà không bị ngọn lửa thiêu rụi.

Thumbelina rất nhỏ.

Thumbelina không phải là rất nhỏ.

Sự khác biệt giữa câu khẳng định và câu khẳng định

Hàm số

Câu khẳng định chỉ ra một cảm giác hoặc ý nghĩa tích cực.

Câu khẳng định tuyên bố, nêu, hoặc khẳng định một sự kiện hoặc ý kiến.

Kết cấu

Câu khẳng định đối lập với câu phủ định.

Câu khẳng định có thể là khẳng định hoặc phủ định.

Hình ảnh lịch sự: Pixbay

Sự khác biệt giữa câu khẳng định và câu khẳng định