Sự khác biệt giữa kiềm và kiềm

Mục lục:

Anonim

Sự khác biệt chính - Kiềm và Kiềm

Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là những nguyên tố cơ bản, những hợp chất mà chúng tạo thành cũng là những hợp chất cơ bản. Khi thêm vào nước, các dung dịch hiển thị giá trị pH cao hơn pH 7. Các hợp chất này được sử dụng cho các mục đích khác nhau như trung hòa hoặc giảm độ axit của môi trường. Kim loại kiềm là kim loại nhóm 1 của bảng tuần hoàn trong khi kim loại kiềm thổ ở nhóm 2. Sự khác biệt chính giữa kiềm và kiềm thổ là kim loại kiềm có một điện tử hóa trị trong khi kim loại kiềm thổ có hai điện tử hóa trị.

Các lĩnh vực chính được bao phủ

1. Alkali là gì - Định nghĩa, Thuộc tính, Ví dụ 2. Kiềm là gì - Định nghĩa, Thuộc tính, Ví dụ 3. Sự giống nhau giữa Kiềm và Kiềm - Sơ lược các tính năng chung 4. Sự khác biệt giữa Kiềm và Kiềm là gì - So sánh các điểm khác biệt chính

Thuật ngữ chính: Kiềm, Kim loại kiềm, Kiềm, Kim loại kiềm thổ, Bảng tuần hoàn, pH, Điện tử hóa trị

Alkali là gì

Thuật ngữ kiềm được sử dụng để gọi tên các nguyên tố nhóm 1 của bảng tuần hoàn (Liti, natri, kali, v.v.). Những nguyên tố này được gọi là kim loại kiềm. Các hợp chất cơ bản được hình thành từ các nguyên tố này là các hợp chất kiềm. Hợp chất kiềm là chất có thể tạo thành OH các ion khi thêm vào nước. Do đó, các hợp chất kiềm tan trong nước tạo ra các dung dịch có giá trị cao hơn pH 7. Tất cả các kiềm có giá trị pH lớn hơn 7. Đây là các hợp chất bazơ.

Chất kiềm có thể làm chuyển màu quỳ đỏ thành xanh lam. Chúng cũng có thể phản ứng với các hợp chất có tính axit tạo ra muối và nước là sản phẩm cuối cùng. Do đó, các chất kiềm có thể được sử dụng để trung hòa dung dịch có tính axit. Kim loại kiềm rất mềm (ta có thể dùng dao cắt natri dễ dàng). Các nguyên tố này có một điện tử hóa trị ở quỹ đạo ngoài cùng. Do đó, chúng là những phần tử rất dễ phản ứng. Chúng có thể tạo thành cation +1 bằng cách loại bỏ điện tử hóa trị.

Ở dạng kiềm đậm đặc, chúng có tính ăn mòn và có thể gây kích ứng da. Các kiềm phổ biến nhất bao gồm hydroxit và cacbonat. Phản ứng giữa axit và hydroxit sẽ tạo ra muối và nước. Phản ứng giữa axit và muối cacbonat tạo ra muối, nước và khí cacbonic.

Hình 1: Natri Hydroxit

Các ví dụ

Kiềm là gì

Thuật ngữ Kiềm được dùng để gọi tên các nguyên tố nhóm 2 trong bảng tuần hoàn (Magie, canxi, stronti, v.v.). Chúng được gọi là kim loại kiềm thổ. Các hợp chất này cũng tạo thành OH các ion khi thêm vào nước. Các dung dịch của các hợp chất kiềm có giá trị pH cao hơn (> 7).

Các hợp chất kiềm này cũng có thể chuyển màu quỳ đỏ thành xanh lam. Chúng có các thuộc tính cơ bản. Kim loại kiềm thổ cứng hơn kim loại kiềm. Các nguyên tố này tạo thành các cation +2 vì chúng có hai điện tử hóa trị và, một cation có thể được hình thành bằng cách loại bỏ các điện tử đó. Tuy nhiên, vì các electron này nằm trong obitan s như một cặp electron nên các nguyên tố này không phản ứng nhiều.

Hình 2: So sánh bán kính nguyên tử của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ

Kim loại kiềm thổ có bán kính nguyên tử nhỏ hơn kim loại kiềm. Điều này là do số lượng electron và proton nhiều hơn các nguyên tố nhóm 1 liền kề.

Điểm giống nhau giữa kiềm và kiềm

Sự khác biệt giữa kiềm và kiềm

Sự định nghĩa

Chất kiềm: Thuật ngữ Alkali được dùng để gọi tên các nguyên tố nhóm 1 của bảng tuần hoàn.

Kiềm: Thuật ngữ Kiềm dùng để gọi tên các nguyên tố nhóm 2 của bảng tuần hoàn.

Tính chất vật lý

Chất kiềm: Các kim loại kiềm đều mềm.

Kiềm: Kim loại kiềm thổ cứng.

Điện tử hóa trị

Chất kiềm: Các nguyên tố kiềm có một electron hóa trị.

Kiềm: Các kim loại kiềm thổ có hai electron hóa trị.

Cation

Chất kiềm: Các kim loại kiềm tạo thành + 1cation.

Kiềm: Các kim loại kiềm thổ tạo thành +2 cation.

Năng lượng ion hóa

Chất kiềm: Các kim loại kiềm có năng lượng ion hóa thấp hơn.

Kiềm: Kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa cao hơn.

Phần kết luận

Kim loại kiềm là các nguyên tố ở nhóm 1 của bảng tuần hoàn. Kim loại kiềm thổ là các nguyên tố ở nhóm 2. Cả hai đều có tính bazơ. Khi thêm vào nước, cả hai đều có thể tạo thành dung dịch có giá trị pH cao hơn (> pH). Sự khác biệt chính giữa kiềm và kiềm là các kim loại kiềm có một điện tử hóa trị trong khi kim loại kiềm thổ có hai điện tử hóa trị.

Người giới thiệu:

1. Helmenstine, Anne Marie. "Kiềm nghĩa là gì?" ThoughtCo, có sẵn tại đây. 2. "Chất kiềm." Encyclopædia Britannica, Encyclopædia Britannica, inc., Ngày 14 tháng 1 năm 2014, Có tại đây.3. “GCSE Bitesize: Alkalis.” BBC, có sẵn tại đây.

Hình ảnh lịch sự:

1. “SodiumHydroxide” của Walkerma - Tác phẩm riêng (Miền công cộng) qua Commons Wikimedia2. “Bán kính nguyên tử của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ” của DePiep - Tác phẩm riêng (CC BY-SA 3.0) qua Commons Wikimedia

Sự khác biệt giữa kiềm và kiềm