Sự khác biệt giữa Canxi và Canxi cacbonat

Mục lục:

Anonim

Sự khác biệt chính - Canxi và Canxi cacbonat

Canxi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ca. Nó là 5NS kim loại phong phú nhất trên vỏ trái đất. Có nhiều hợp chất tự nhiên có chứa canxi trong thành phần của chúng. Canxi có nhiều ứng dụng như kim loại, ion canxi và các khoáng chất mang canxi. Canxi cacbonat là muối cacbonat của canxi có công thức hóa học là CaCO3. Nó là một hợp chất kiềm tạo thành canxi hydroxit khi phản ứng với nước. Sự khác biệt chính giữa canxi và canxi cacbonat là canxi là một nguyên tố hóa học trong khi canxi cacbonat là một hợp chất hóa học.

Các lĩnh vực chính được bao phủ

1. Canxi là gì - Định nghĩa, Tính chất hóa học, Sự xuất hiện, Công dụng 2. Canxi cacbonat là gì - Định nghĩa, Thuộc tính, Sự xuất hiện, Phản ứng 3. Sự khác biệt giữa Canxi và Canxi cacbonat là gì - So sánh các điểm khác biệt chính

Thuật ngữ chính: Kim loại kiềm, Canxi, Canxi hydroxit, Ion Canxi, Canxi cacbonat, Nguyên tố hóa học, Đá vôi, Đồng vị phóng xạ

Canxi là gì

Canxi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ca và số hiệu nguyên tử 20. Canxi là nguyên tố nhóm 2 trong bảng tuần hoàn. Nó là một nguyên tố kim loại kiềm vì nó tạo thành các hợp chất kiềm (bazơ). Kim loại canxi có màu trắng bạc, bóng. Nó là một kim loại mềm. Canxi dễ bị xỉn màu khi tiếp xúc với không khí; nó cũng phản ứng nhanh với nước.

Khối lượng mol của canxi là 40,08 g / mol. Nó là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 839,0 ° C và điểm sôi 1484,0 ° C. Ở nhiệt độ phòng, nó ở trạng thái rắn. Nguyên tử canxi có 20 electron. Cấu hình electron của canxi là [Ar] 4s2. Nó có hai electron hóa trị ở obitan s ngoài cùng. Do đó, canxi là một nguyên tố khối s, và ion bền nhất mà nó có thể tạo thành là cation canxi hóa trị hai (Ca2+). Tuy nhiên, canxi phản ứng kém hơn các kim loại kiềm (kim loại nhóm 1) và các kim loại kiềm thổ khác.

Hình 1: Canxi trong khí quyển Argon

Có khoảng 10 đồng vị của canxi. Nó có cả đồng vị ổn định và phóng xạ. Đồng vị ổn định và phong phú nhất trong số đó là Ca-40. Ngoài ra còn có các đồng vị tổng hợp. Canxi là 5NS kim loại phong phú nhất trên trái đất.

Canxi xuất hiện trong các khoáng chất canxi cacbonat trầm tích, đá vôi, đá dolomit, đá cẩm thạch, đá phấn và nhiều mỏ khoáng sản khác. Có nhiều cách sử dụng canxi như một nguyên tố và các hợp chất chứa canxi. Kim loại canxi được dùng để tạo hợp kim kim loại với nhôm. Nó cũng được sử dụng như một chất khử trong việc điều chế các kim loại khác như uranium. Đá vôi có nhiều công dụng trong việc kiểm soát độ chua của nước, đất,… Ngoài ra, các cation canxi còn đóng vai trò quan trọng trong sinh lý và hóa sinh của sinh vật. Canxi là khoáng chất phổ biến nhất được tìm thấy trong cơ thể chúng ta. Nó cần thiết cho sự hình thành xương và cho chức năng co cơ thích hợp.

Canxi cacbonat là gì

Canxi cacbonat là cacbonat của canxi, có công thức hóa học là CaCO3. Hợp chất này xuất hiện trong tự nhiên trong các mỏ khoáng sản khác nhau như đá vôi, đá phấn, canxit,… Nó là chất phổ biến nhất được tìm thấy trong đá ở dạng canxit hoặc aragonit (Đá vôi chứa cả hai dạng này). Canxi cacbonat có thể được tìm thấy dưới dạng tinh thể hoặc bột lục giác màu trắng. Nó không mùi và có vị phấn.

Khối lượng mol của canxi cacbonat là 100 g / mol. Điểm nóng chảy của canxi cacbonat đối với dạng canxit là 1, 339 ° C, và đối với dạng aragonit là 825 ° C. Nó không có nhiệt độ sôi vì canxi cacbonat bị phân hủy khi đun nóng đến nhiệt độ cao hơn.

Hình 2: Đá cacbonat canxi

Canxi cacbonat thu được thông qua khai thác các mỏ khoáng sản chứa canxi. Canxi cacbonat tinh khiết có thể được sản xuất bằng cách sử dụng một nguồn nguyên chất như đá cẩm thạch. Canxi cacbonat có thể được tạo ra bởi phản ứng giữa canxi hydroxit (Ca (OH)2) và carbon dioxide (CO2).

Ca (OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Canxi cacbonat là một hợp chất kiềm (bazơ). Nó có thể phản ứng với axit giải phóng khí carbon dioxide. Canxi cacbonat trải qua quá trình phân hủy nhiệt, giải phóng khí cacbon đioxit để lại canxi oxit. Khi canxi cacbonat phản ứng với nước, nó tạo thành canxi hydroxit.

Sự khác biệt giữa Canxi và Canxi cacbonat

Sự định nghĩa

Canxi: Canxi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ca và số nguyên tử 20.

Canxi cacbonat: Canxi cacbonat là muối cacbonat của canxi có công thức hóa học là CaCO3.

Thiên nhiên

Canxi: Canxi là một nguyên tố hóa học.

Canxi cacbonat: Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học.

Khối lượng phân tử

Canxi: Khối lượng mol của canxi là 40,08 g / mol.

Canxi cacbonat: Khối lượng mol của canxi cacbonat là 100 g / mol.

Độ nóng chảy

Canxi: Canxi có nhiệt độ nóng chảy cao hơn là 839,0 ° C.

Canxi cacbonat: Điểm nóng chảy của canxi cacbonat đối với dạng canxit là 1, 339 ° C, và đối với dạng aragonit là 825 ° C.

Điểm sôi

Canxi: Canxi có nhiệt độ sôi là 1484,0 ° C.

Canxi cacbonat: Canxi cacbonat không có nhiệt độ sôi vì canxi cacbonat bị phân hủy khi đun nóng đến nhiệt độ cao hơn.

Phần kết luận

Canxi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Ca và số hiệu nguyên tử 20. Canxi tạo thành các hợp chất kiềm khác nhau; canxi cacbonat là một trong những hợp chất như vậy. Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học có công thức hóa học CaCO3. Do đó, sự khác biệt chính giữa canxi và canxi cacbonat là canxi là một nguyên tố hóa học trong khi canxi cacbonat là một hợp chất hóa học.

Thẩm quyền giải quyết:

1. "Giải pháp xử lý nước." Lenntech Xử lý và lọc nước, Có sẵn tại đây. 2. “Canxi - Nguyên tố thông tin, đặc tính và công dụng | Bảng tuần hoàn." Hiệp hội Hóa học Hoàng gia, có sẵn tại đây.3. "CANXI CACBONAT." Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia. Cơ sở dữ liệu tổng hợp PubChem, Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Có sẵn tại đây.

Hình ảnh lịch sự:

1. “Calcium unter Argon Schutzgasatmosphäre” của Matthias Zepper - Tự chụp ảnh (Public Domain) qua Commons Wikimedia2. “Đá canxi cacbonat” của Ferdous - Tác phẩm riêng (CC BY-SA 3.0) qua Commons Wikimedia

Sự khác biệt giữa Canxi và Canxi cacbonat