Sự khác biệt giữa cá xương và cá sụn

Mục lục:

Anonim

Sự khác biệt chính - Cá xương và cá sụn

Cá xương và cá sụn là hai nhóm cá đại diện cho hai lớp thủy sinh. Cá xương thuộc lớp Osteichthyes trong khi cá sụn thuộc lớp Chondrichthyes. Cá xương có thể được tìm thấy ở cả nước biển và nước ngọt. Tuy nhiên, cá sụn chỉ sống ở nước biển. Cả hai loại cá đều có bộ xương bên trong. Các Sự khác biệt chính giữa cá xương và cá sụn là cá xương có bộ xương trong hoàn toàn được tạo thành từ xương trong khi cá sụn có bộ xương chủ yếu được tạo thành từ các sụn.

Các lĩnh vực chính được bao phủ

1. Cá xương - Định nghĩa, Phân loại, Đặc điểm 2. Cá sụn - Định nghĩa, Đặc điểm 3. Điểm giống nhau giữa cá xương và cá sụn - Sơ lược các tính năng chung 4. Sự khác biệt giữa cá xương và cá sụn - So sánh các điểm khác biệt chính

Thuật ngữ chính: Actinopterygii, Cá xương, Cá sụn, Elasmobranchii, Bộ xương nội tạng, Fusiform, Cá có vây thùy, Cá có vây, Sarcopterygii, Teleostomi

Cá xương - Định nghĩa, Phân loại, Đặc điểm

Cá xương là một loại cá lớn được phân biệt bằng bộ xương bằng xương. Sự phân hóa của cá xương và cá sụn xảy ra cách đây khoảng 420 triệu năm. Khoảng 27.000 loài cá xương đã được xác định trên toàn thế giới. Cá xương thuộc lớp Osteichthyes. Chúng còn được gọi là teleostomi. Loài cá có xương lớn nhất trên thế giới là cá thái dương, nặng khoảng 2,3 tấn. Sự hiện diện của một nang, một lớp bảo vệ của mang, là một trong những đặc điểm quan trọng nhất của cá xương. Cá xương cũng sở hữu một cái bọng bơi chứa đầy không khí để chúng có thể nổi. Chúng có cặp vây ngực và vây bụng. Chúng cũng sở hữu một vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi (đuôi). Cơ thể tròn và thuôn nhọn ở các đầu được gọi là fusiform ở cá xương. Cá xương có một đường bên chạy dọc cơ thể, bao gồm một loạt các cơ quan cảm giác được gọi là tế bào thần kinh. Tế bào thần kinh giúp cảm nhận áp lực nước và rung động. Cá xương có thể nhìn thấy màu sắc.

Hai lớp cá xương

Hai lớp cá xương là cá vây tia và cá vây thùy.

Hình 1: Cá vây tia

Vây của cá vây tia (Actinopterygii) được cấu tạo bởi các mạng da trên các gai mềm. Cá vây tia có một vây lưng duy nhất. Khoảng 99% cá xương là cá vây tia. Chúng sống ở cả môi trường sống ở biển và nước ngọt.

Hình 2: Cá vây thùy

Vây của cá vây thùy (Sarcopterygii) giống phần phụ giống gốc cây. Các vây cũng nhiều thịt. Cá vây thùy có hai vây lưng. Vây ngực và vây bụng của chúng bao gồm các khớp giống như các chi của cá chân lông. Răng của cá vây thùy được bao phủ bởi một lớp men thực sự. Hai loại cá vây thùy là cá phổi và cá lông. Cá phổi có cả mang và phổi.

Cá sụn - Định nghĩa, Đặc điểm

Cá sụn dùng để chỉ một lớp cá có bộ xương được tạo thành từ các sợi sụn. Khoảng 970 loài cá sụn đã được xác định trên toàn thế giới. Cá sụn thuộc lớp Chondrichthyes. Chúng còn được gọi là elasmobranchii. Cá sụn chỉ sinh sống ở biển. Loài cá sụn lớn nhất là cá nhám voi nặng 21,5 tấn. Cá nhám phơi nắng, cá mập trắng lớn, cá nhám đuôi dài, cá đuối, giày trượt và cá đuối phương Nam là một số ví dụ về cá sụn. Mang của cá sụn mở ra đại dương qua các khe. Miệng của cá sụn có thể được tìm thấy ở mặt dưới của cơ thể và mắt và gai ở mặt trên. Da của cá sụn được bao phủ bởi các lớp chân bì nhọn về một hướng. Nói chung, cá mập ăn cá, hải cẩu và cá voi. Rays và giày trượt ăn tôm, sò, ngao và cua. Hình 2 cho thấy một loài cá sụn.

Hình 3: Cá mập

Sự thụ tinh bên trong xảy ra ở cá sụn, trong đó con đực sử dụng claspers để nắm lấy con cái. Rays là viviparous trong khi giày trượt là oviparous.

Điểm giống nhau giữa cá xương và cá sụn

Sự khác biệt giữa cá xương và cá sụn

Sự định nghĩa

Cá xương: Cá xương dùng để chỉ một loại cá lớn được phân biệt bởi bộ xương được tạo thành từ xương.

Cá sụn: Cá sụn dùng để chỉ một lớp cá có bộ xương được tạo thành từ các sợi sụn.

Tên khác

Cá xương: Cá xương còn được gọi là teleostomi.

Cá sụn: Cá sụn còn có tên khoa học là elasmobranchii.

Lớp

Cá xương: Cá xương thuộc lớp Osteichthyes.

Cá sụn: Cá sụn thuộc lớp Chondrichthyes.

Số loài

Cá xương: Hơn 27.000 loài cá có xương đã được xác định trên toàn thế giới.

Cá sụn: Hơn 970 loài cá sụn đã được xác định trên toàn thế giới.

Môi trường sống

Cá xương: Cá xương có thể được tìm thấy ở cả nước ngọt và nước biển.

Cá sụn: Cá sụn chỉ có thể được tìm thấy trong nước biển.

Bộ xương

Cá xương: Cá xương có một bộ xương bên trong được tạo thành từ xương.

Cá sụn: Cá sụn có bộ xương bên trong được tạo thành từ các sợi sụn.

Bộ xương ngoài

Cá xương: Bộ xương ngoài của cá xương được tạo thành từ các tấm xương mỏng được gọi là xycloit.

Cá sụn: Bộ xương ngoài của cá sụn được tạo thành từ những chiếc răng giả rất nhỏ được phủ một lớp men sắc nét được gọi là nhau thai.

Vị trí của miệng

Cá xương: Cá xương có miệng ở đỉnh trước của miệng.

Cá sụn: Cá sụn có miệng định vị ở bụng.

Bộ hàm miệng

Cá xương: Cá xương có hai bộ hàm miệng.

Cá sụn: Cá sụn có một bộ hàm duy nhất.

Cặp mang

Cá xương: Cá xương có bốn cặp mang.

Cá sụn: Cá sụn có từ năm đến bảy mang.

Operculum

Cá xương: Mang của cá xương được bao phủ bởi một lớp trứng cá.

Cá sụn: Mang của cá sụn không được bao phủ bởi một lớp trứng cá.

Bàng quang khí

Cá xương: Cá xương có một túi khí được gọi là túi bơi để nổi.

Cá sụn: Cá sụn sử dụng gan chứa đầy dầu để nổi.

Vây đuôi

Cá xương: Vây đuôi của cá xương có hình chữ thập.

Cá sụn: Đuôi của cá sụn là đuôi dị hình.

Sự thụ tinh

Cá xương: Cá xương có biểu hiện thụ tinh ngoài.

Cá sụn: Cá sụn có biểu hiện thụ tinh trong.

Bài tiết

Cá xương: Cá xương bài tiết amoniac.

Cá sụn: Cá sụn bài tiết urê.

Các ví dụ

Cá xương: Cá hồi, rohu, cá hồi, cá chuồn và cá ngựa là những ví dụ về cá có xương.

Cá sụn: Cá mập, giày trượt và cá đuối là những ví dụ về cá sụn.

Phần kết luận

Cá xương và cá sụn là hai lớp cá được xếp vào phân lớp Song Ngư. Sự khác biệt chính giữa cá xương và cá sụn là thành phần của bộ xương trong mỗi lớp cá. Bộ xương trong của cá xương hoàn toàn được tạo thành từ xương trong khi bộ xương của cá sụn được tạo thành từ các sụn.

Thẩm quyền giải quyết:

1. Harwood, Jessica, et al. "Cá xương." CK-12 Foundation, CK-12 Foundation, ngày 24 tháng 12 năm 2016, Có sẵn tại đây. 2. Tạp chí Động vật Hoang dã “Osteichthyes - Bony Fish” Junior, Có sẵn tại đây. 3. Kennedy, Jennifer. "Cá sụn là gì?" ThoughtCo, có sẵn tại đây.

Hình ảnh lịch sự:

1. “45910” (CC0) qua PEXELS 2. “Pelvicachromis taeniatus male” của zsispeo (CC BY-SA 2.0) qua Flickr 3. “Grey5b” của Albert kok (CC BY-SA 3.0) qua Commons Wikimedia

Sự khác biệt giữa cá xương và cá sụn